Hướng dẫn cách ghi tờ khai

Thứ hai, 05/08/2019, 13:34 GMT+7

Để tránh các sai sót không đáng có trong quá trình thực hiện các bản khai theo mẫu đơn, Quý khách hàng vui lòng xem kỹ "Hướng dẫn cách ghi tờ khai" dưới đây.

ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

TẢI VỀ MẪU

Mục 1: Khai thông tin cá nhân của chủ sở hữu căn hộ, nếu là tài sản chung thì khai thông tin của cả vợ và chồng.

- Họ và tên: viết chữ in hoa, ví dụ: ĐỖ VĂN TH.

- Năm sinh: khai năm sinh, ví dụ: 1970.

Ghi số CMND hoặc số CCCD, ví dụ: CMND/CCCD: 230252525; CMND/CCCD: 023686868.

- Địa chỉ thường trú: ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú của chủ sở hữu căn hộ. Ví dụ 1 (đã chuyển hộ khẩu về chính căn hộ đang làm sổ hồng): Căn hộ A.15.12, Lô A, Chung cư Bộ Công an, 50 Đường số 3, Phường Bình An, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh. Ví dụ 2 (hộ khẩu vẫn còn ở nơi khác): 188 Thành Thái, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Nếu người cùng đứng tên không cùng hộ khẩu thì phải ghi địa chỉ thường trú theo hộ khẩu của từng người.

Mục 2: Quý khách hàng không ghi gì thêm.

Mục 3: Thửa đất đăng ký (Mẫu đơn đã ghi sẵn theo Bản vẽ sơ đồ căn hộ chung cư)

- Thửa đất số: (theo Bản vẽ sơ đồ căn hộ chung cư của Khách hàng), căn hộ thuộc Lô A thì ghi thửa đất số 100, nếu căn hộ thuộc Lô B hoặc C thì ghi thửa đất số 11.

- Tờ bản đồ số: 06, Phường Bình An, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.

- Địa chỉ tại: ghi địa chỉ căn hộ, ví dụ: Căn hộ A.15.12, Lô A, Chung cư Bộ Công an, 50 Đường số 3, Phường Bình An, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.

- Diện tích: (theo Bản vẽ sơ đồ căn hộ chung cư của Khách hàng). Nếu căn hộ thuộc Lô A thì ghi Diện tích: 8472.0 m²; sử dụng chung: 8472.0 m²; sử dụng riêng: 0.0 m². Nếu căn hộ thuộc Lô B hoặc C thì ghi Diện tích: 11548,5 m²; sử dụng chung: 11548,5 m²; sử dụng riêng: 0.0 m².

- Sử dụng vào mục đích: Để ở, từ thời điểm: ghi năm nhận nhà theo biên bản bàn giao, ví dụ: 2016.

- Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất;

Mục 4: Nhà ở, công trình xây dựng khác:

- Loại nhà ở, công trình: Nhà chung cư (+ địa chỉ căn hộ); ví dụ: Nhà chung cư căn hộ A.09.09, Lô A, Chung cư Bộ Công an, 50 Đường số 3, Phường Bình An, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.

- Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ghi diện tích thông thủy của căn hộ theo Bản vẽ sơ đồ căn hộ chung cư của Khách hàng và mở ngoặc đơn ghi rõ (diện tích thông thủy), lưu ý: làm tròn đến một chữ số hàng thập phân; ví dụ: 68,7 m² (diện tích thông thủy) hoặc 63,3 m² (diện tích thông thủy) hoặc 70 m² (diện tích thông thủy)

- Kết cấu: Tường gạch, khung sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép;

- Số tầng: ghi theo tầng căn hộ khách hàng, ví dụ: 09/19 tầng. Lưu ý (dành cho căn hộ thương mại): căn hộ shophouse Lô A là: 1+2/20 tầng; căn hộ shophouse Lô B là: 1+2/19 tầng; căn hộ penthouse Lô A là: 20/20 tầng; căn hộ penthouse Lô B/C là: 19/19 tầng.

Ký tên: Ký ghi rõ họ tên người viết đơn.

Các nội dung xác nhận và ý kiến (Phần II và III): Quý khách hàng không ghi gì thêm.

______________

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

TẢI VỀ MẪU

- Tên người nộp thuế: ghi tên chủ sở hữu căn hộ.

- Mã số thuế: ghi mã số thuế của chủ sở hữu căn hộ. Trong trường hợp chủ sở hữu không nhớ MST của mình, vui lòng điền số CCCD/CMND kèm số CMND cũ (nếu có).

- Địa chỉ: ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú của chủ sở hữu căn hộ.

Mục 1: Đất

- Địa chỉ thửa đất: căn hộ thuộc Lô A thì ghi thửa đất số 100, nếu căn hộ thuộc Lô B hoặc C thì ghi thửa đất số 11. Ví dụ: Địa chỉ thửa đất: 100, tờ bản đồ số 6, Phường Bình An, Quận 2; ví dụ 2: Địa chỉ thửa đất: 11, tờ bản đồ số 6, Phường Bình An, Quận 2.

- Vị trí thửa đất: ghi là: Mặt tiền đường số 3.

- Mục đích sử dụng đất: ghi là: Đất ở.

- Diện tích (m²): nếu căn hộ thuộc Lô A thì ghi Diện tích : 8472.0 m²; nếu căn hộ thuộc Lô B hoặc C thì ghi Diện tích: 11548,5 m²;

Mục 2: Nhà

- Nhà: ghi địa chỉ căn hộ; ví dụ: Căn hộ A.15.12, Lô A, Chung cư Bộ Công an, 50 Đường số 3, Phường Bình An, Quận 2, TP. HCM.

- Cấp nhà: (theo Bản vẽ sơ đồ căn hộ chung cư của Khách hàng) ghi là: Cấp nhà: 2. 

- Loại nhà: ghi là: Tường gạch, khung sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép.

- Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ghi diện tích sàn xây dựng của căn hộ (diện tích tim tường), lưu ý: làm tròn đến một chữ số hàng thập phân. Cụ thể: căn 63,3 m² là: 67,3 m2 hoặc căn 68,7 m² là 72,9 m2 hoặc căn 70 m² là 74,6 m2.

- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): khách hàng ghi theo biên bản bàn giao nhà, ví dụ: 2016.

- Giá trị nhà (đồng): khách hàng ghi theo hợp đồng mua bán hoặc phụ lục mới nhất, lưu ý: kê khai theo con số đã bao gồm thuế VAT và 2% phí bảo trì. Cụ thể: căn 63,3 là: 811.216.701 đồng hoặc căn 68,7 881.071.828 đồng hoặc căn 70 m² là 897.221.821 đồng.

______________

GIẤY ỦY QUYỀN CHO CHỦ ĐẦU TƯ

TẢI VỀ MẪU

Quý khách hàng điền thông tin theo mẫu, ký tên trước mặt công chứng viên (phòng công chứng) hoặc cán bộ tư pháp (UBND phường/xã) để chứng thực. Khi đi mang theo Hợp đồng mua bán hoặc CMND.

---

Trên đây là hướng dẫn cách ghi Đơn đăng ký cấp GCN và Tờ khai lệ phí trước bạ. Trong trường hợp cần hỗ trợ thêm, Quý khách hàng có thể chuyển file đến Phòng Kinh doanh, để được tư vấn kê khai chính xác trước khi in ấn.



title_about